Trắc nghiệm Toán lớp 3 tuần 3
Chú ý:
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bạn cần phải đăng nhập để làm bài kiểm tra này
Bắt đầu- Ôn tập về hình học
– Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó (độ dài các đoạn thẳng cùng đơn vị đo)
– Muốn tính chu vi của hình tam giác và hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh bao quanh của hình đó (độ dài các cạnh cùng đơn vị đo)
- Ôn tập về giải toán
Đối với các bài toán đố, cần lưu ý 4 bước cơ bản:
Bước 1: Đọc và phân tích đề. Đề bài đã cho những dữ kiện gì và cần tìm gì, dựa trên những dữ kiện đó, ta tóm tắt bài toán, xác định dạng toán.
Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán.
Bước 3: Trình bày bài giải ( viết lời giải, phép tính và đáp số).
Bước 4: Kiểm tra lại bài làm.
Dạng 1: Bài toán về nhiều hơn
Muốn tìm đối tượng nhiều hơn ( nặng hơn, cao hơn,…) trong bài toán về nhiều hơn, ta thực hiện phép tính cộng ( lấy đại lượng đã biết cộng với phần nhiều hơn)
Dạng 2: Bài toán về ít hơn
Muốn tìm đối tượng ít hơn ( bé hơn,nhẹ hơn, thấp hơn,…) trong bài toán về ít hơn, ta thực hiện phép tính trừ (lấy đại lượng đã biết trừ đi phần ít hơn)
*) Khi giải toán, cần xác định rõ đại lượng bài yêu cầu tìm là đại lượng nhiều hơn hay ít hơn, từ đó sử dụng phép tính cho đúng.
Dạng 3: So sánh cái này nhiều hơn cái kia bao nhiêu đơn vị.
Để thực hiện tìm giá trị này nhiều hơn giá trị kia bao nhiêu đơn vị, ta lấy đại lượng có giá trị lớn hơn trừ đi đại lượng có giá trị bé hơn.
Dạng 4: So sánh cái này ít hơn cái kia bao nhiêu đơn vị.
Để thực hiện tìm giá trị này ít hơn giá trị kia bao nhiêu đơn vị, ta lấy đại lượng có giá trị lớn hơn trừ đi đại lượng có giá trị bé hơn.
Dạng 5: Cho đề toán dưới dạng sơ đồ hoặc tóm tắt, tìm lời giải cho bài toán đó.
Bước 1: Phân tích đề.
Dựa vào sơ đồ hoặc tóm tắt, khai thác các thông tin, đã cho nhưng dữ liệu gì, đại lượng nào lớn hơn, đại lượng nào bé hơn và yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán.
Bước 3: Trình bày lời giải và kết luận.
Bước 4: Kiểm tra lại lời giải và kết quả vừa tìm được.
- Xem đồng hồ
– Xác định kim chỉ giờ và chỉ phút: Kim ngắn chỉ số giờ, kim dài chỉ số phút.
– Khi kim phút chỉ vào số 12 thì em đọc giờ nguyên;
– Kim phút chỉ vào số 3 thì em đọc số giờ và 15 phút;
– Kim phút chỉ vào số 6 thì em đọc số giờ và 30 phút hoặc “rưỡi”.
Cách đọc giờ buổi chiều:
1 giờ chiều hay 13 giờ
2 giờ chiều hay 14 giờ
3 giờ chiều hay 15 giờ
4 giờ chiều hay 16 giờ
5 giờ chiều hay 17 giờ
6 giờ tối hay 18 giờ
7 giờ tối hay 19 giờ
8 giờ tối hay 20 giờ
9 giờ tối hay 21 giờ
10 giờ đêm hay 22 giờ
11 giờ đêm hay 23 giờ
12 giờ đêm hay 24 giờ
Bảng Xếp Hạng
Chưa có dữ liệu xếp hạng.
Không có sản phẩm phù hợp.
Các bài trắc nghiệm khác
-
Trắc nghiệm Toán lớp 3 tuần 9
-
30 Câu trắc nghiệm tiếng anh lớp 3 tuần 7
-
Trắc nghiệm Toán lớp 3 tuần 2
-
Trắc nghiệm Toán lớp 3 tuần 1
-
Trắc nghiệm tiếng anh lớp 3 tuần 2
-
30 Câu trắc nghiệm tiếng anh lớp 3 tuần 1
-
Trắc nghiệm Toán lớp 3 tuần 6
-
50 bài toán trắc nghiệm lớp 3 học kỳ 1 (2)
-
Bộ trắc nghiệm nâng cao Toán lớp 3 giữa học kì 1
-
Bài trắc nghiệm ôn tập Toán lớp 3